Không tìm thấy gói bảo hiểm
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
- Tử vong, thương tật thân thể do tai nạn : 50.000.000 VND
- Tử vong/ thương tật toàn bộ vĩnh viễn : Toàn bộ Số tiền bảo hiểm
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn : Theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật
- Thương tật tạm thời : -Trả toàn bộ các chi phí hợp lý phát sinh cho việc điều trị thương tật '-Tiền bồi dưỡng = 0,1% x STBH x số ngày nằm viện (tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ) Trong mọi trường hợp tổng số tiền chi trả không vượt tỷ lệ % thương tật trong Bảng tỷ lệ trả tiền
- Trợ cấp trong thời gian điều trị tai nạn : 2.500.000 VND
Chi tiết
Đối tượng tham gia bảo hiểm
Công dân Việt Nam và người ngoài đang sinh sống, học tập, làm việc, công tác tại Việt Nam và trong độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 75 tuổi. Người tham gia bảo hiểm không thuộc các trường hợp sau:
- Người đang bị mắc bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong;
- Người đang bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên;
Quyền lợi bảo hiểm
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả toàn bộ số tiền bảo hiểm;
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả theo Bảng trả tiền bảo hiểm thương tật;
- Thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật (đối với Số tiền bảo hiểm từ 20 triệu trở xuống) hoặc chi phí y tế, tiền bồi dưỡng (đối với Số tiền bảo hiểm trên 20 triệu);
- Chi trả tiền trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị thương tật do tai nạn.
Quý khách vui lòng tham khảo quyền lợi bảo hiểm chi tiết của từng gói bảo hiểm.
Loại trừ bảo hiểm
Một số điểm loại trừ chính:
- Hành vi cố ý của Người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng (chỉ loại trừ người thụ hưởng có hành vi vi phạm);
- Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật về các hành vi: Đua xe trái phép; Điều khiển xe không có Giấy phép lái xe/ hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ; Đi vào đường cấm, khu vực cấm; Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “cấm đi ngược chiều”; Không đi đúng làn đường, phần đường quy định.
- Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia vượt quá nồng độ theo quy định của Luật giao thông đường bộ.Người được bảo hiểm có sử dụng ma túy hoặc các chất kích thích khác.
- Người được bảo hiểm đột tử hoặc tử vong không rõ nguyên nhân hoặc bị tử vong mà không thể xác định được nguyên nhân tử vong vì bất kỳ lý do nào.
Các loại trừ khác được quy định cụ thể trong Quy tắc bảo hiểm.
Đối tượng tham gia bảo hiểm
Công dân Việt Nam và người ngoài đang sinh sống, học tập, làm việc, công tác tại Việt Nam và trong độ tuổi từ 12 tháng tuổi đến 75 tuổi. Người tham gia bảo hiểm không thuộc các trường hợp sau:
- Người đang bị mắc bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong;
- Người đang bị thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên;
Quyền lợi bảo hiểm
- Tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả toàn bộ số tiền bảo hiểm;
- Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả theo Bảng trả tiền bảo hiểm thương tật;
- Thương tật tạm thời do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm trả theo bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật (đối với Số tiền bảo hiểm từ 20 triệu trở xuống) hoặc chi phí y tế, tiền bồi dưỡng (đối với Số tiền bảo hiểm trên 20 triệu);
- Chi trả tiền trợ cấp trong thời gian nằm viện điều trị thương tật do tai nạn.
Quý khách vui lòng tham khảo quyền lợi bảo hiểm chi tiết của từng gói bảo hiểm.
Loại trừ bảo hiểm
Một số điểm loại trừ chính:
- Hành vi cố ý của Người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng (chỉ loại trừ người thụ hưởng có hành vi vi phạm);
- Người được bảo hiểm vi phạm pháp luật về các hành vi: Đua xe trái phép; Điều khiển xe không có Giấy phép lái xe/ hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ; Đi vào đường cấm, khu vực cấm; Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “cấm đi ngược chiều”; Không đi đúng làn đường, phần đường quy định.
- Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia vượt quá nồng độ theo quy định của Luật giao thông đường bộ.Người được bảo hiểm có sử dụng ma túy hoặc các chất kích thích khác.
- Người được bảo hiểm đột tử hoặc tử vong không rõ nguyên nhân hoặc bị tử vong mà không thể xác định được nguyên nhân tử vong vì bất kỳ lý do nào.
Các loại trừ khác được quy định cụ thể trong Quy tắc bảo hiểm.